Đang nạp trang. Vui lòng đợi giây lát!
[13-03-2024] - LẤY Ý KIẾN GÓP Ý CHO DỰ THẢO TCCS/VMĐ VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG MÍA | [27-03-2023] - TB TUYỂN CHUYÊN GIA VÀ PHIÊN DỊCH VIÊN LÀM VIECJ TẠI CUBA | [24-03-2023] - ĐĂNG KÝ ỨNG VIÊN XÉT BỔ NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ NĂM 2023 | [24-03-2023] - Ban Thông tin và Đào tạo - VAAS | [30-08-2022] - Thông báo về việc cung cấp tài liệu tham khảo môn thi Kiến thức chung - Kỳ thi tuyển dụng viên chức làm việc tại Cơ quan Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam và một số đơn vị trực thuộc năm 2022 | [10-08-2022] - Thông báo tuyển dụng viên chức làm việc tại Cơ quan Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam và một số đơn vị trực thuộc năm 2022 | [18-04-2022] - Thông báo về việc tuyển dụng viên chức năm 2022 | [04-07-2014] - Viện Nghiên cứu Mía đường chính thức ra mắt Ngân hàng kiến thức trồng mía |
Xem TIN TỨC
Một số giống lúa chịu mặn nổi bật
Monday - 14-03-2016 | 11:01:16 AM

Vừa qua Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam (VAAS) đã chỉ đạo các viện thành viên (Viện Lúa ĐBSCL và Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam) đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu chọn tạo các giống lúa có khả năng chống chịu cao với điều kiện mặn.minh hoa

OM6976, giống lúa "nữ hoàng xuất khẩu".

Trước diễn biến gia tăng mức độ xâm nhập mặn ở các tỉnh ĐBSCL, thực hiện ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ NN-PTNT, vừa qua Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam (VAAS) đã chỉ đạo các viện thành viên (Viện Lúa ĐBSCL và Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam) đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu chọn tạo các giống lúa có khả năng chống chịu cao với điều kiện mặn. Trước mắt, VAAS đã yêu cầu các viện thành viên rà soát và lựa chọn các giống đã được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và chứng minh được khả năng chống chịu mặn khá để kịp thời phục vụ cho sản xuất vụ hè thu năm 2016. Xin giới thiệu cùng bạn đọc đặc điểm của một số giống nổi bật:

1. OM6976 Giống được công nhận chính thức năm 2011, đang sử dụng phổ biến ở một số tỉnh như Long An, Kiên Giang, An Giang... Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày, cao cây 95 - 100cm, dạng hình đẹp, rất cứng cây, đẻ nhánh ít, bông to - chùm, đóng hạt dầy, khối lượng nghìn hạt trung bình (25 - 26gr). Năng suất 6 - 9 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ gạo nguyên 50 - 55%, bạc bụng cấp 3, dài hạt trung bình, hàm lượng amylose 24 - 25%, hàm lượng sắt cao (6,9 - 7,01 mg/kg). Tính chống chịu: Chống chịu rầy nâu trung bình (cấp 3 - 5), nhiễm đạo ôn (cấp 5 - 7), nhiễm bạc lá (cấp 5). Chịu mặn 3 - 4‰, chịu phèn tốt. Tính thích nghi: Canh tác được các vụ trong năm và thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.

2. OM2517 Giống được công nhận chính thức năm 2004. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 90 - 95 ngày, chiều cao cây 90 - 100cm, thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá, khối lượng nghìn hạt trung bình từ 26 - 28gr. Năng suất 5 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Hạt gạo dài , gạo trong, hàm lượng amylose 24 - 25%. Tính chống chịu: Giống hơi nhiễm rầy nâu cấp 3 - 5, đạo ôn cấp 3 - 5, bạc lá cấp 5. Chịu mặn 3 - 4‰. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.

3. OM5629 Giống được công nhận chính thức năm 2011. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày, cao cây 100 - 105cm, rạ cứng, đẻ nhánh khỏe. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 27 - 28gr. Năng suất 6 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Hạt gạo dài 7,1mm, gạo trong, bạc bụng cấp 1, hàm lượng amylose 24,5%. Tính chống chịu: Giống phản ứng kháng với rầy nâu cấp 3, hơi nhiễm với đạo ôn cấp 3 - 5. Chịu mặn 4-6 ‰, chịu phèn tốt. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL, đặc biệt vùng phèn mặn.

4. OM8017 Giống được công nhận chính thức năm 2014. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 90 - 95 ngày, chiều cao cây 95 - 100cm, thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khỏe. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 26 - 27gr. Năng suất 7 - 9 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ gạo nguyên cao 51 - 53%, không bạc bụng. Dài hạt, chất lượng gạo tốt, cơm mềm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 22%, hàm lượng sắt trong gạo trắng 6,7 - 6,9 mg/kg. Tính chống chịu: Giống hơi kháng với rầu nâu cấp 3 - 5 và đạo ôn cấp 3 - 4. Chịu mặn 3 - 4‰, chịu phèn khá. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.

5. OM9921 Giống được công nhận sản xuất thử 2015. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 100 - 110 ngày, chiều cao cây 95 - 105cm, dạng hình đẹp, thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khỏe. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 26 - 27gr. Năng suất 7 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Hạt gạo không bạc bụng, thơm đậm ở vùng nhiễm mặn, dài hạt >7mm, trắng đục hạt lựu chất lượng gạo tốt, cơm dẻo, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 17-18%. Tính chống chịu: Chống chịu trung bình với rầy nâu cấp 3 - 4, hơi nhiễm đạo ôn cấp 3 - 6. Chịu mặn 4‰, chịu phèn khá. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.

6. OM8108 Giống được công nhận sản xuất thử năm 2014. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 90 - 95 ngày, chiều cao cây 100 - 103cm, thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 26 - 27gr. Năng suất 6 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ bạc bụng thấp, hạt gạo dài hạt >7mm, thon đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 24 - 25%. Tính chống chịu: Chống chịu trung bình với rầy nâu cấp 5, hơi nhiễm đạo ôn cấp 5 - 7. Chịu mặn 4‰, chịu phèn khá. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.

7. OM6677 Giống đang được đề nghị công nhận chính thức năm 2014 Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày, chiều cao cây 100 - 105cm thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 26 - 27gr. Năng suất 5 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ bạc bụng thấp, hạt gạo dài hạt >7mm, thon đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, hàm lượng amylose 22 - 23%. Tính chống chịu: Chống chịu trung bình với rầy nâu cấp 4 - 5, nhiễm nhẹ đạo ôn cấp 5, bạc lá cấp 5. Chịu mặn 4 - 6‰, chịu phèn khá. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.

8. OM10252 Giống đang được đề nghị công nhận sản xuất thử. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 90 - 95 ngày, cứng cây, khả năng đẻ nhánh tốt, bông chùm. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 25 -26gr. Năng suất 7 - 9 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ bạc bụng thấp, hạt thon, dài hạt > 7mm, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 20 - 21%. Tính chống chịu: Chống chịu trung bình với rầy nâu cấp 4 - 5, nhiễm đạo ôn cấp 5 - 7, nhiễm bạc lá cấp 5. Chịu mặn 4 - 6‰, chịu phèn khá (mang gene ngập và mặn). Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.

9. OM6162 Giống được công nhận chính thức năm 2010. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày, cao cây 100cm, giống có dạng hình đẹp khi chín, bông to, bông chùm đóng hạt dày. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 28 - 29gr. Năng suất 6 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ gạo nguyên cao, không bạc bụng, mùi thơm nhẹ, hạt gạo thon, dài hạt > 7mm, gạo trong ngon cơm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 20%. Tính chống chịu: Chống chịu trung bình với rầy nâu cấp 4 - 5, nhiễm đạo ôn cấp 5 - 7, nhiễm bạc lá cấp 5. Chịu mặn 3 - 4‰. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL

10. OM4900 Giống được công nhận chính thức năm 2009. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 100 - 105 ngày, chiều cao cây 95 - 100cm, thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 28 - 29gr. Năng suất 7 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Hạt gạo trong, không bạc bụng, dài hạt 7 - 7,3mm, cơm mùi thơm nhẹ đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 16%. Tính chống chịu: Giống hơi kháng rầy nâu cấp 3 - 5, hơi nhiễm đạo ôn cấp 5, nhiễm bạc lá cấp 7 - 9. Chịu mặn 2 - 3‰. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL. 11. OM5451 Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 93 - 102 ngày, cao cây 100 - 110cm , thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 25 - 26gr. Năng suất 6 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ gạo nguyên 55%, tỷ lệ bạc bụng thấp, dài hạt 7 - 7,3mm, gạo trong ngon cơm, mùi thơm cấp 1 đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 18% , hàm lượng sắt trong gạo cao (6,7 - 6,8 mg/kg gạo trắng). Tính chống chịu: Giống hơi nhiễm với rầy nâu cấp 5, nhiễm đạo ôn cấp 7. Chịu mặn 2 - 3‰, chịu phèn khá. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.

NongNghiep.vn - VIỆN LÚA ĐBSCL

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC
BÌNH LUẬN

Video
bình luận mới
Đoàn Quang Phong
Gửi TS Đỗ Ngọc Diệp Đọc bài viết của TS tôi rất tâm dắc.Vấn đề cơ gới hoá thu hoạch là khâu cấp thiết giá thành thu hoạch cụ thể giảm chi phí 70000/tấn, tận thu hầu hết nguyên liệu gốc, phần loại bỏ được trả lại cho đất. nói chung máy thu hoạch phải đạt những tính năng như TS đã nêu.Tôi xin giới thiệu với ông mô hình tôi đã mày mò(www.youtube.com/watch?v=N_YppX5wEq4),cần sự cộng tác để hoàn thành. Những bất cập trên mô hình chẳng qua chỉ thiếu vốn đầu tư mà thôi. Tôi mong rằng Viện nghiên cứu qua ông quan tâm. Tôi chỉ là nông dân trồng mía rất nhọc nhằn trong khâu thu hoạch nên quyết tâm suy nghĩ thế thôi. Rất mong được cơ quan, cá nhân có tâm huyết và khả năng tiếp nhân để sản xuất máy công cụ này. Rất mong được trao đổi
Nguyễn Thế Hữu
Chân thành cảm ơn Chú Diệp! Bài viết của Chú rất hữu ích và mang nhiều ý nghĩa thực tế trong ngành trồng mía hiện nay. Chúng cháu kính chúc Chú luôn dồi dào sức khỏe để còn dẫn lối nhiều hơn nữa cho ngành mía đường Việt Nam.
Nguyễn Thế Hữu
Dear quý Anh/Chị đồng nghiệp! Hiện nay tôi đã được 1 người thân giúp đỡ và lấy được những tài liệu dạng fulltext từ tạp chí chuyên xuất bản những nghiên cứu về cây mía "Sugar Tech", Anh/Chị nào cần file fulltext để tham khảo thêm thì liên hệ với tôi qua email: nthuu@hotmail.com hoặc số phone: 0983.832.776 Lưu ý: Anh/chị chỉ cần gửi tên đầy đủ của nghiên cứu qua email. Trân trọng!
Bùi Anh Văn
Gửi anh Đông anh có thể tải về và tham khảo tại đây: http://www.mediafire.com/?b9jl3g7272zh17e http://www.mediafire.com/view/?fr8e2frdhj60l2f
Phan Văn Toàn
Kính gửi Quý Viện Để muốn có các tài liệu nghiên cứu trên phải mua trên mạng với giá 20 - 40 USD, vì vậy Quý Viện có quỹ nào để mua và cung cấp cho đọc giả tham khảo kịp thời các tiến bộ kỹ thuật. Trân trọng cảm ơn! Sugar Tech June 2012 , Volume 14 , Issue 2 , pp 126-133 Wider Row Spacing in Sugarcane: A Socio-economic Performance Analysis T. Rajula Shanthy , GR Muthusamy Purchase on Springer.com $39.95 / €34.95 / £29.95 * * Final gross prices may vary according to local VAT.
lịch việt
quảng cáo tài trợ
Thống kê
22337
Tổng số khách đã viếng thăm